Thống đốc Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BoJ) Kazuo Ueda cho biết hôm thứ Ba, "chúng tôi nhận thức được rằng chúng tôi chưa đủ rõ ràng trong hướng dẫn chính sách của mình."
"Sự biến động mùa hè năm ngoái chủ yếu do lo ngại của thị trường về dữ liệu việc làm yếu kém của Mỹ, sự suy thoái kinh tế Mỹ," ông nói thêm
Phản ứng thị trường
Tại thời điểm viết bài, USD/JPY đang tăng 0,22% trong ngày ở mức 151,84, sau khi giảm bớt một số mức tăng trong ngày.
Đồng Yên Nhật GIÁ Hôm nay
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Yên Nhật là yếu nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF |
---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.15% | 0.05% | 0.27% | 0.00% | -0.05% | 0.37% | 0.09% |
EUR | -0.15% | -0.10% | 0.11% | -0.14% | -0.20% | 0.20% | -0.06% |
GBP | -0.05% | 0.10% | 0.23% | -0.04% | -0.10% | 0.31% | 0.04% |
JPY | -0.27% | -0.11% | -0.23% | -0.28% | -0.33% | 0.06% | -0.19% |
CAD | -0.01% | 0.14% | 0.04% | 0.28% | -0.05% | 0.36% | 0.09% |
AUD | 0.05% | 0.20% | 0.10% | 0.33% | 0.05% | 0.41% | 0.14% |
NZD | -0.37% | -0.20% | -0.31% | -0.06% | -0.36% | -0.41% | -0.26% |
CHF | -0.09% | 0.06% | -0.04% | 0.19% | -0.09% | -0.14% | 0.26% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).
作者:Dhwani Mehta,文章来源FXStreet,版权归原作者所有,如有侵权请联系本人删除。
风险提示:以上内容仅代表作者或嘉宾的观点,不代表 FOLLOWME 的任何观点及立场,且不代表 FOLLOWME 同意其说法或描述,也不构成任何投资建议。对于访问者根据 FOLLOWME 社区提供的信息所做出的一切行为,除非另有明确的书面承诺文件,否则本社区不承担任何形式的责任。
FOLLOWME 交易社区网址: www.followme.asia
加载失败()