- Chỉ số đô la Mỹ đã tìm thấy mức kháng cự ở đỉnh của kênh tháng, tại 98,65.
- Thái độ thận trọng của thị trường tiếp tục hỗ trợ cho USD, nhưng đà tăng đã giảm.
- Dữ liệu Mỹ, sẽ được công bố vào cuối ngày hôm nay, có thể gia tăng áp lực giảm đối với đồng đô la xanh.
Đồng đô la đang tăng cao hơn trong ngày thứ hai liên tiếp vào thứ Tư, nhưng những người mua USD đang cho thấy dấu hiệu do dự – những bóng nến lớn trong nến 4 giờ – khi hành động giá tiếp cận một cụm kháng cự giữa 98,65 và 98,85.
Bối cảnh cơ bản vẫn thuận lợi, với các nhà đầu tư thận trọng trước rủi ro trong bối cảnh bán tháo toàn cầu trên thị trường trái phiếu chính phủ. Tuy nhiên, dữ liệu Mỹ sẽ được công bố vào cuối ngày hôm nay có khả năng cho thấy thêm bằng chứng rằng nền kinh tế Mỹ đang suy yếu, điều này có thể chuyển sự chú ý trở lại với Fed và làm giảm đà tăng của đồng đô la Mỹ.
Phân tích kỹ thuật: Kiểm tra mức kháng cự đường xu hướng tại 98,65

Đồng đô la Mỹ đã đạt đến đỉnh của kênh giảm giá đã chứa hành động giá trong tháng trước, tại 98,60, đã kháng cự lần thử đầu tiên. Phía trên đây, các mức cao ngày 27 và 21 tháng 8, tại 98,75 và 98,85, tương ứng, có khả năng sẽ cung cấp một số kháng cự trước mức cao ngày 5 tháng 8, tại 99,10.
Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) 4 giờ đang quay xuống, mặc dù vẫn trong vùng tăng giá. MACD cho thấy đà tăng đang giảm dần. Một sự đảo chiều sâu hơn từ các mức hiện tại có khả năng tìm thấy hỗ trợ tại mức trong ngày 98,05.
Thấp hơn nữa, các mức thấp ngày 22 tháng 8 và 1 tháng 9, tại 97,55, có khả năng sẽ được kiểm tra trước khi đến mức hỗ trợ đường xu hướng, hiện tại ở khu vực 97,35.
Giá đô la Mỹ hôm nay
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.09% | 0.05% | 0.21% | 0.10% | -0.07% | 0.05% | 0.00% | |
EUR | 0.09% | 0.15% | 0.31% | 0.18% | -0.11% | 0.14% | 0.09% | |
GBP | -0.05% | -0.15% | 0.14% | 0.05% | -0.25% | -0.00% | -0.05% | |
JPY | -0.21% | -0.31% | -0.14% | -0.13% | -0.38% | -0.25% | -0.19% | |
CAD | -0.10% | -0.18% | -0.05% | 0.13% | -0.25% | -0.05% | -0.09% | |
AUD | 0.07% | 0.11% | 0.25% | 0.38% | 0.25% | 0.08% | 0.21% | |
NZD | -0.05% | -0.14% | 0.00% | 0.25% | 0.05% | -0.08% | -0.04% | |
CHF | -0.01% | -0.09% | 0.05% | 0.19% | 0.09% | -0.21% | 0.04% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).
Được in lại từ FXStreet, bản quyền được giữ lại bởi tác giả gốc.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Quan điểm được trình bày hoàn toàn là của tác giả và không đại diện cho quan điểm chính thức của Followme. Followme không chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ hoặc độ tin cậy của thông tin được cung cấp và không chịu trách nhiệm cho bất kỳ hành động nào được thực hiện dựa trên nội dung, trừ khi được nêu rõ bằng văn bản.
Tải thất bại ()