- Đồng Bảng đã phục hồi các khoản lỗ trước đó và đạt mức cao nhất trong phiên gần 204,00
- Thông tin đồn về một gói kích thích ở Nhật Bản đã khiến đồng Yên giảm vào thứ Năm.
- GBP/JPY đang kiểm tra đỉnh của một mô hình nêm, tại khu vực 202,75.
Đồng Bảng Anh đã quay trở lại mức giảm vào thứ Tư và giao dịch ở mức cao trong khoảng 203,00, khi tin tức rằng chính phủ Nhật Bản mới nên chuẩn bị một chương trình kích thích lớn đang đè nặng lên đồng Yên vào thứ Năm.
Reuters đã báo cáo, trích dẫn một tài liệu của chính phủ, rằng nội các của Thủ tướng Takaichi sẽ lên kế hoạch cho một gói kích thích trị giá 90 tỷ USD để hỗ trợ các hộ gia đình chống lại tác động của việc tăng giá. Gói kích thích này sẽ được đưa ra chưa đầy một năm sau một gói tương tự được giới thiệu vào năm 2024 và dự kiến sẽ gia tăng áp lực lên tài chính công vốn đã căng thẳng.
Phân tích kỹ thuật: Kiểm tra mức kháng cự tại khu vực 203,75

Bức tranh kỹ thuật cho thấy phe đầu cơ giá lên đang kiểm soát và cố gắng xác nhận trên khu vực kháng cự giữa đỉnh của một mô hình nêm tăng và mức cao ngày 10 tháng 10, tại khu vực 203,75. Chỉ số RSI 4 giờ vẫn duy trì trên mức 50, và MACD sắp thực hiện một giao cắt tăng giá, điều này củng cố triển vọng tích cực.
Việc vượt qua khu vực kháng cự đó sẽ chuyển sự chú ý đến mức cao ngày 9 tháng 10, tại 204,85, trước mức cao từ đầu năm, tại 205,33.
Về phía giảm, mức hỗ trợ đường xu hướng nằm tại khu vực 202,80, trước các mức thấp ngày 21 và 22 tháng 10, trong khu vực 201,90. Thấp hơn nữa, mức hỗ trợ chính 202,790 (mức thấp ngày 17 tháng 10) xuất hiện như mục tiêu khả thi tiếp theo.
Giá yên Nhật hôm nay
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Yên Nhật mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.17% | 0.12% | 0.52% | -0.01% | -0.26% | -0.07% | 0.28% | |
| EUR | -0.17% | -0.05% | 0.32% | -0.17% | -0.42% | -0.24% | 0.12% | |
| GBP | -0.12% | 0.05% | 0.37% | -0.11% | -0.37% | -0.19% | 0.17% | |
| JPY | -0.52% | -0.32% | -0.37% | -0.51% | -0.74% | -0.58% | -0.21% | |
| CAD | 0.00% | 0.17% | 0.11% | 0.51% | -0.24% | -0.06% | 0.29% | |
| AUD | 0.26% | 0.42% | 0.37% | 0.74% | 0.24% | 0.18% | 0.54% | |
| NZD | 0.07% | 0.24% | 0.19% | 0.58% | 0.06% | -0.18% | 0.36% | |
| CHF | -0.28% | -0.12% | -0.17% | 0.21% | -0.29% | -0.54% | -0.36% | 
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).
Được in lại từ FXStreet, bản quyền được giữ lại bởi tác giả gốc.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Quan điểm được trình bày hoàn toàn là của tác giả và không đại diện cho quan điểm chính thức của Followme. Followme không chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ hoặc độ tin cậy của thông tin được cung cấp và không chịu trách nhiệm cho bất kỳ hành động nào được thực hiện dựa trên nội dung, trừ khi được nêu rõ bằng văn bản.



Tải thất bại ()